Kế hoạch Chuyển đổi số của ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024
Lượt xem:
Thực hiện Kế hoạch số 219/KH-UBND ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2024. Ngày 29/02/2024, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số của ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024 với những nhiệm vụ trọng tâm như sau:
TT | Nội dung công việc | Kết quả công việc | Cơ quan, đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
I | Thể chế số | |||
1 | Xây dựng, ban hành các văn bản về thực hiện công tác chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin năm 2024 | – Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024.
– Kế hoạch truyền thông về công tác chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin năm 2024. – Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin tại các cơ sở giáo dục. |
– Sở GDĐT (Văn phòng Sở chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; – Các cơ sở giáo dục. |
Quý I |
Ban hành các văn bản hướng dẫn, phối hợp thực hiện công tác chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin theo chỉ đạo của Bộ GDĐT, UBND tỉnh | – Sở GDĐT chủ trì;
– Các đơn vị trực thuộc Sở, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố phối hợp thực hiện. |
Thường xuyên | ||
2 | Ban hành Quy chế quản lý, vận hành các hệ thống thông tin, CSDL thuộc phạm vi quản lý; rà soát, cập nhật các quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động | – Ban hành Quy chế quản lý, vận hành hệ thống CSDL ngành GDĐT, Trang thông tin điện tử và các hệ thống khác sử dụng tại đơn vị.
– Ban hành Quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin. |
– Sở GDĐT (Văn phòng Sở chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; – Các cơ sở giáo dục. |
Quý I |
II | Nhận thức số | |||
3 | Truyền thông về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền thông, nền tảng số | – Xây dựng chuyên mục “Chuyển đổi số” trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, …
– Lồng ghép nội dung tuyên truyền về chuyển đổi số trong các hoạt động ngoại khóa, hoạt động hướng nghiệp, … |
– Sở GDĐT (Phòng CTTT-GDCNTX Sở chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; – Các cơ sở giáo dục. |
Thường xuyên |
III | Hạ tầng số | |||
4 | Triển khai chuyển đổi IPv6 | Chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 cho mạng máy tính kết nối Internet, mạng nội bộ (LAN), phần mềm, ứng dụng, thiết bị CNTT | – Sở GDĐT (Văn phòng Sở chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; – Các cơ sở giáo dục. |
30/12/2025 |
5 | Phát triển hạ tầng số đến các đơn vị trực thuộc Sở | Thực hiện theo quy định | – Sở GDĐT (Phòng GDTrH, KHTC chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; – Các cơ sở giáo dục. |
Thường xuyên |
6 | Phát triển ứng dụng về hoạt động ngành trên thiết bị di động phục vụ người dân và doanh nghiệp | Hệ thống tuyển sinh đầu cấp (Tuyển sinh vào 10 từ năm học 2024-2025) | – Sở GDĐT chủ trì;
– Các đơn vị trực thuộc Sở, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố phối hợp thực hiện. |
20/12/2024 |
IV | Dữ liệu số | |||
7 | Khai thác thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia để phục vụ công tác; phối hợp với các bộ, ngành trong triển khai xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành bảo đảm đồng bộ, hiệu quả, tránh trùng lặp trên quy mô quốc gia | Thực hiện theo quy định | Các phòng thuộc Sở GDĐT | Thường xuyên |
8 | Số hóa tài liệu lưu trữ; Kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu của Quyết định 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng chính phủ và 1077/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh. | Thực hiện theo quy định | Các phòng thuộc Sở GDĐT | 30/12/2025 |
9 | Phát triển dữ liệu số cấp tỉnh; cung cấp dữ liệu mở để tạo điều kiện phát triển kinh tế số, xã hội số (đã cung cấp lần đầu: 12/2023) của cơ quan | Cung cấp dữ liệu mở theo quy định | – Các phòng thuộc Sở GDĐT;
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố. |
Thường xuyên |
10 | Xây dựng, đưa vào khai thác các cơ sở dữ liệu dùng chung theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ – Chủ tịch UBQG về chuyển đổi số | Thực hiện theo quy định | Các phòng thuộc Sở GDĐT | 2024-2025 |
V | Nền tảng số | |||
11 | Triển khai các nền tảng số cơ bản theo Công văn số 1446/UBND-KGVX ngày 31/3/2022, Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 | – Triển khai Nền tảng số dạy, học trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy – học tập – thi cử cho học sinh, giáo viên, từ đó, hình thành hệ sinh thái phát triển giáo dục số, bảo đảm chất lượng cho việc thi cử trực tuyến.
– Tìm kiếm và ứng dụng sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục vào giảng dạy. |
– Sở GDĐT (Phòng GDTrH, GDMNTH chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; – Các cơ sở giáo dục. |
30/12/2025 |
12 | Khai thác các nền tảng số để các cơ quan nhà nước quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu, đồng bộ, thông suốt từ trung ương đến địa phương | Thực hiện theo quy định | – Các phòng thuộc Sở GDĐT;
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố. |
Thường xuyên |
VI | Nhân lực số | |||
13 | Phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về nội dung, mô hình chuyển đổi số; chủ động triển khai sáng kiến mới | – Sở GDĐT (Phòng CTTT-GDCNTX chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; – Các cơ sở giáo dục. |
||
14 | Đầu tư, nâng cao tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện Chuyển đổi số | 100% cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện Chuyển đổi số | Sở GDĐT (Phòng GDTrH, GDMNTH chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; – Các cơ sở giáo dục. |
Thường xuyên |
15 | Triển khai đào tạo nhân lực số trong cơ sở giáo dục đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học thuộc tỉnh | Các cơ sở giáo dục cao đẳng, đại học thuộc tỉnh mở ngành đào tạo thuộc nhóm ngành công nghệ thông tin. | – Các cơ sở GDĐT đại học trên địa bàn tỉnh chủ trì;
– Phòng CTTT-GDCNTX phối hợp. |
Hàng năm |
16 | Triển khai tập huấn kỹ năng số cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành GDĐT | Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục được tập huấn về kỹ năng số | – Sở GDĐT (GDTrH, GDMNTH, Văn phòng Sở chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; – Các cơ sở giáo dục. |
Thường xuyên |
17 | Tổ chức triển khai hiệu quả, có ý nghĩa thiết thực các hoạt động, sự kiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024 | Hoạt động hưởng ứng, tuyên truyền Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024 | – Sở GDĐT (Phòng CTTT-GDCNTX chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; – Các cơ sở giáo dục. |
10/10/2024 |
VII | An toàn thông tin mạng | |||
18 | Đảm bảo nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng; triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin | Hệ thống thông tin Sở GDĐT được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin cấp độ 2 | Sở GDĐT (Văn phòng Sở chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện) | 30/11/2024 |
19 | Đầu tư về trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật, bố trí nhân lực vận hành an toàn thông tin | Thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin cấp độ 2 tại Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở GDĐT (Văn phòng Sở chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện) | Thường xuyên |
20 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin | Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin tại các đơn vị trực thuộc Sở | – Sở GDĐT (Văn phòng Sở chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; – Các cơ sở giáo dục. |
30/10/2024 |
21 | Xây dựng, triển khai Kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin | – Sở GDĐT (Phòng CTTT-GDCNTX chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; – Các cơ sở giáo dục. |
Thường xuyên |
XIII | Chính quyền số | |||
22 | Tiếp tục mở rộng, nâng cao hiệu quả triển khai DVCTT, nâng tỷ lệ hồ sơ và mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về sử dụng Dịch vụ công trực tuyến toàn trình | – Rà soát, nâng cao tỷ lệ DVCTT toàn trình;
– Tuyên truyền, phổ biến nội dung, cách thức thực hiện DVCTT toàn trình. |
– Các phòng thuộc Sở GDĐT;
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thường xuyên |
23 | Phối hợp triển khai hoàn thành nội dung nâng cao chất lượng cung cấp và hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến tại Văn bản số 3109/BTTTT-CĐSQG ngày 01/8/2023 | Thực hiện theo quy định | – Các phòng thuộc Sở GDĐT;
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố. |
30/6/2024 |
24 | Phối hợp phát triển Kênh giao tiếp số hợp nhất giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp; khai thác Cổng thông tin về Chuyển đổi số quốc gia tại địa chỉ dx.gov.vn | Thực hiện theo quy định | – Các phòng thuộc Sở GDĐT;
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố. |
30/12/2024
và thường xuyên |
25 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ chuyên ngành phục vụ nội bộ | Thực hiện theo quy định | – Các phòng thuộc Sở GDĐT;
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố. |
thường xuyên |
26 | Chủ động phối hợp với các bộ, ngành để lựa chọn và phát triển ứng dụng, dịch vụ một cách phù hợp để tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai | Thực hiện theo quy định | – Các phòng thuộc Sở GDĐT;
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố. |
Thường xuyên |
IX | Kinh tế số | |||
27 | Phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực (Các đơn vị được giao tại Công văn số 4824/UBND-KGVX ngày 29/9/2023) | Chủ trì, chỉ đạo các cơ sở giáo dục đại học và các trường đào tạo các trình độ cao đẳng, đại học thuộc phạm vi quản lý tiến hành rà soát các chương trình đào tạo để xem xét bổ sung, lồng ghép nội dung, chuẩn đầu ra về dữ liệu lớn, thiết kế, phân tích, xử lý dữ liệu phù hợp với đặc thù tương ứng của từng ngành, nghề đào tạo. | – Sở GDĐT (Phòng CTTT-GDCNTX chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Các cơ sở giáo dục đại học và các trường đào tạo các trình độ cao đẳng, đại học thuộc phạm vi quản lý. |
2024-2025 |
28 | – Triển khai Hệ thống quản lý tuyển sinh đầu cấp.
– Phát triển kho học liệu số và xây dựng hệ thống quản lý kho học liệu trực tuyến dành cho các cơ sở giáo dục phổ thông. – 100% trường Trung học phổ thông sử dụng sổ điểm điện tử, 20% trường Trung học phổ thông sử dụng học bạ điện tử. – Tăng cường tổ chức hoạt động chuyên môn bằng hình thức truyền hình hội nghị: trên 20% lượt tập huấn cho giáo viên Trung học cơ sở, Tiểu học do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức được thực hiện bằng hình thức trực tuyến. |
– Sở GDĐT (Phòng GDTrH, GDMNTH chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; – Các cơ sở giáo dục. |
||
29 | Triển khai Chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa | Triển khai Chuyển đổi số tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập | – Các phòng thuộc Sở GDĐT;
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố. |
2024-2025 |
X | Xã hội số | |||
30 | Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh | Thực hiện theo quy định | – Sở GDĐT (Phòng KHTC chủ trì, các phòng thuộc Sở phối hợp thực hiện);
– Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; – Các cơ sở giáo dục. |
Thường xuyên |